MySQL là cơ sở dữ liệu được sử dụng cho các ứng dụng Web có quy mô vừa và nhỏ . Tuy không phải là một cơ sở dữ liệu lớn nhưng cũng có trình giao diện trên Windows hay Linux , cho phép người dùng có thể thao tác các hành động liên quan đến cơ sở dữ liệu .
Cũng giống như các cơ sở dữ liệu , khi làm việc với cơ sở dữ liệu MySQL , bạn phải đăng ký kết nối , tạo cơ sở dữ liệu , quản lý người dùng, phân quyền sử dụng , thiết kế đối tượng Table của cơ sở dữ liệu và xử lý dữ liệu .Tuy nhiên , trong bât kỳ ứng dụng cơ sở dữ liệu nào cũng vậy , nếu bản thân chúng có hỗ trợ một trình giao diện đồ họa , bạn có thể sử dụng chúng tiện lợi hơn cách sử dụng Command line . bởi vì , cho dù bạn điều khiển MySQL dưới bất kỳ hình thức nào , mục đích nào cũng quản lý và thao tác cơ sở dữ liệu .
- Tọa cơ sở dữ liệu và người dùng
+ Quản lý người dùng
+ Cấp quyền cho người dùng
+ Xóa quyền của user
-Kiểu dữ liệu của cơ sở dữ liệu MySQL
+ Loại dữ liệu numeric
Trước khi thiết kế cơ sơ dữ liệu trên MySQL , bạn cần phải tham khảo một số kiểu dữ liệu thường dùng , chúng bao gồm các nhóm như : numeric , data and time , string
+ Loại dữ liệu Datet and Time
+ Loại dữ liệu String
-Phát biểu SQL
+Nhóm phát biểu SQL
+ Phát biểu SQL thao tác dữ liệu
+ Các hàm thông dụng trong MySQL
+ Phát biểu SQL dạng Select với AS
+ Phát biểu SQL dạng Select với Limit N ,M
+ Phát biểu SQL dạng Select với DISTINCT
+ Nhập dữ liệu bằng phát biểu SQL dạng Insert
+ Phát biểu SQL dạng UPDATE
+ Phát biểu SQL dạng DELETE
- Phát biểu SQL dạng JOIN
+ Khái niệm về quan hệ
+ Khái niệm về mệnh đề JOIN
+ Mệnh đề INNER JOIN
+ Mệnh đề Left Join
+ SQL dạng thay đổi và định nghĩa cơ sở dữ liệu
+ Phát biểu SQL dạng DROP
Kết luận :
Trong bài này , chúng tôi đã giới thiệu với bạn hầu hết các phát biểu SQL thuộc loại định nghĩa cơ sở dữ liệu , thao tác dữ liệu như Select , Insert , Delete , và Update.
Phát biểu SQL dạng Select với các mệnh đề như JOIN cùng phép toán giữa hai hay nhiều bảng trong phát biểu SQL dạng SELECT.
Ngoài ra , chúng tôi cũng trình bày hai loại phát biểu SQL dạng định nghĩa và thay đổi cơ sở dữ liệu tạo như CREATE và ALTER , DROP .
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét